Hotline: 098 238 95 66
Bài tham khảo:
>>> Giáo trình tiếng Nhật Minano Nihongo sơ cấp bài 6
>>> Giáo trình tiếng Nhật Minano Nihongo sơ cấp Bài 7
みにくい: Xấu ハンサムな: Đẹp trai きれいな: (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch しずかな: Yên tĩnh にぎやかな: Nhộn nhịp ゆうめいな: Nổi tiếng しんせつな: Tử tế げんきな: Khỏe ひまな: Rảnh rỗi いそがしい: Bận rộn べんりな: Tiện lợi すてきな: Tuyệt vời おおきい: To lớn ちいさい: Nhỏ あたらしい: Mới ふるい: Cũ いい: Tốt わるい: Xấu あつい: (Trà) nóng つめたい: (Nước đá) lạnh あつい: (Trời) nóng さむい: (Trời) lạnh むずかしい: (Bài tập) khó やさしい: (Bài tập) dễ きびしい: Nghiêm khắc やさしい: Dịu dàng, hiền từ たかい: Đắt やすい: Rẻ ひくい: Thấp たかい: Cao おもしろい: Thú vị つまらない: Chán おいしい: Ngon まずい: Dở | たのしい: Vui vẻ しろい: Trắng くろい: Đen あかい: Đỏ さくら: Hoa anh đào やま: Núi まち: Thành phố たべもの: Thức ăn ところ: Chỗ りょう: Ký túc xá べんきょう: Học tập (Danh từ) せいかつ: Cuộc sống (お)しごと <(o)shigoto>: Công việc どう: Như thế nào どんな: ~nào どれ: Cái nào とても: Rất あまり~ません(くない) <amari~masen(kunai)>: Không~lắm そして: Và ~が、~ <~ga,~>: ~nhưng~ おげんきですか: Có khỏe không ? そうですね: Ừ nhỉ ふじさん: Núi Phú Sĩ びわこ: Hồ Biwaco シャンハイ: Thượng Hải しちにんのさむらい: Bảy người võ sĩ đạo (tên phim) きんかくじ: Tên chùa なれます: Quen にほんのせいかつになれましたか: Đã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa ? もう いっぱいいかがですか: Thêm một ly nữa nhé いいえ、けっこうです <iie, kekkou="" desu="">: Thôi, đủ rồi そろそろ、しつれいします <sorosoro, shitsureishimasu="">: Đến lúc tôi phải về |
Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng Nhật
Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ:
+いけいようし: Tính từ い
+なけいようし: Tính từ な
2.1. Tính từ な
a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です
Ví dụ:
バオさんはしんせつです
<bảo san="" wa="" shinsetsu="" desu.="">
(Bảo thì tử tế )
このへやはきれいです
(Căn phòng này thì sạch sẽ.)
b. Thể phủ định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません , không có です
Ví dụ:
Aさんはしんせつじゃありません
(A thì không tử tế.)
このへやはきれいじゃありません
(Căn phòng này thì không sạch sẽ.)
c. Thể khẳng định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした
Ví dụ:
A さんはげんきでした
(A thì đã khỏe.)
B さんはゆうめいでした
(B thì đã nổi tiếng.)
d. Thể phủ định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした
Ví dụ:
A さんはげんきじゃありませんでした
(A thì đã không khỏe.)
B さんはゆうめいじゃありませんでした
(B thì đã không nổi tiếng.)
Lưu ý: Khi tính từ な đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な vào.
Ví dụ:
A さんはげんきじゃありませんでした
(A thì đã không khỏe.)
Đúng: vì không có chữ な đằng sau tính từ.
A さんはげんきなじゃありませんでした
Sai: vì có chữ な đằng sau tính từ.
e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかなまちです
(Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.)
Quốc さんはハンサムなひとです
<quốc san="" wa="" hansamu="" na="" hito="" desu="">
<quốc là="" một="" người="" đẹp="" trai="">
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.
2.2. Tính từ い
a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です
Ví dụ:
このとけいはあたらしいです
(Cái đồng hồ này thì mới.)
わたしのせんせいはやさしいです
(Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)
b. Thể phủ định ở hiện tại:
Khi ở phủ định, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くない、vẫn có です
Ví dụ:
ベトナムのたべものはたかくないです
(Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.)
ở câu trên, tính từ たかい đã bỏ い thêm くない thành たかくない
c. Thể khẳng định trong quá khứ
ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào かった, vẫn có です
Ví dụ:
きのうわたしはとてもいそがしかったです。
(Ngày hôm qua tôi đã rất bận.)
ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ い thêm かった thành いそがしかった
d. Thể phủ định trong quá khứ
ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くなかった, vẫn có です
Ví dụ:
きのうわたしはいそがしくなかったです。
(Ngày hôm qua tôi đã không bận.)
ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ い thêm くなかった thành いそがしくなかった
Lưu ý: Đối với tính từ い khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng.
Ví dụ: いそがしい khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい
e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ い
Ví dụ:
ふじさんはたかいやまです。
( Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.
f. Tính từ đặc biệt
Đó chính là tính từ いい nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ, phủ định ở quá khứ thì いい sẽ đổi thành よ, còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường.
Ví dụ:
いいです: khẳng định ở hiện tại
よくないです: phủ định trong hiện tại
よかったです: khẳng định ở quá khứ
よくなかったです: phủ định ở quá khứ
2.3. Cách sử dụng あまり và とても
a. あまり: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không...lắm.
Ví dụ:
Tính từ な
Aさんはあまりハンサムじゃありません。
(Anh A thì không được đẹp trai lắm.)
Tính từ い
にほんのたべものはあまりおいしくないです。
(Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.)
b. とても: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là rất.....
Ví dụ:
Tính từ な
このうたはとてもすてきです。
<bài hát="" này="" thật="" tuyệt="" vời="">
Tính từ い
このじどうしゃはとてもたかいです。
<chiếc xe="" hơi="" này="" thì="" rất="" mắc.)="" <br="">
2.4. Các mẫu câu
a. Mẫu câu 1:
S + は + どう + ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào.
Ví dụ:
ふじさんはどうですか。
<núi phú="" sĩ="" thì="" trông="" như="" thế="" nào="" vậy?="">
ふじさんはたかいです。
<núi phú="" sĩ="" thì="" cao.)="" <br="">
b. Mẫu câu 2:
S + は + どんな + danh từ chung + ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)
Ví dụ:
A さんはどんなひとですか
(Anh A là một người như thế nào vậy ?)
A さんはしんせつなひとです
(Anh A là một người tử tế.)
ふじさんはどんなやまですか
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?)
ふじさんはたかいやまです
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)
Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ chung đi theo sau tính từ い hoặc な theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2.
c. Mẫu câu 3:
ひと + の + もの + は + どれ + ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.
Ví dụ:
A さんのかばんはどれですか
<cái cặp="" nào="" là="" của="" anh="" a="" vậy="" ?="">
.......このきいろいかばんです
<......kono kiiroi kaban desu>
<.......cái cặp màu vàng này đây.>
d. Mẫu câu 4:
S + は + Adj 1 + です + そして + Adj2 + です
Cách dùng: そして là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với dở.....) với nhau, có nghĩa là không những... mà còn....
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです
<hoーchiminh shi="" wa="" nigiyaka="" desu,="" soshite="" kirei="" desu="">
<thành phố="" hồ="" chí="" minh="" không="" chỉ="" nhộn="" nhịp="" mà="" còn="" sạch="" sẽ="" nữa.="">
A さんはみにくいです、そしてわるいです
e. Mẫu câu 5:
S + は + Adj1 + です + が + Adj2 + です
Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........).
Ví dụ:
B さんはハンサムですが、わるいです
ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです
Trên đây là những chia sẻ về từ vựng và ngữ pháp bài 8. Duhocnhat.co hy vọng sẽ giúp các bạn được phần nào trong quá trình học tiếng Nhật. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!
Mời các bạn đón xem BÀI 9 trong những chia sẻ tiếp theo!
Nguồn: TH
Cập nhật lần cuối: 11/14/2018 6:49:34 PM