Hotline: 098 238 95 66
これ : đây それ : đó あれ : kia この : ~này その : ~đó ほん : Sách じしょ : Từ điển ざっし : tạp chí しんぶん : báo ノート: tập てちょう : sổ tay めいし : danh thiếp カード : card テレホンカード : card điện thoại えんびつ : viết chì ポールペン : Viết bi シャープペンシル : viết chì bấm かぎ : chì khoá とけい : đồng hồ かさ: Cái dù かばん : cái cặp <カセット>テープ : băng ( casset) テープレコーダー : máy casset | テレビ : cái TV ラジオ : cái radio カメラ : cái máy chụp hình コンピューター : máy vi tính じどうしゃ: xe hơi つくえ : cái bàn いす : cái ghế チョコレート : kẹo sôcôla コーヒー : cà phê えいご : tiếng Anh にほんご : tiếng Nhật ~ご: tiếng ~ なん : cái gì そう : thế nào ちがいます : không phảI, sai rồi そですか。: thế à? あのう : à.....ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề) ほんのきもちです。 đây là chút lòng thành どうぞ : xin mời どうも : cám ơn <どうも>ありがとう<ございます。> : Xin chân thành cảm ơn これからおせわになります。: Từ nay mong được giúp đỡ こちらこそよろしく。 chính tôi mới là người mong được giúp đỡ. |
Mẫu câu 1: _____は なんの~ ですか。
Ý nghĩa: _____ là cái gì?
Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI bằng từ để hỏi mà sau này chúng ta sẽ học tới!
Ví dụ:
Kore wa nanno hon desuka? (Đây là sách gì?)
... kore wa Nihongo no hon desu. (Đây là sách tiếng Nhật)
Mẫu câu 2: _____は なんようび ですか。
Ý nghĩa: _____ là thứ mấy?
Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó.
Ví dụ:
a. Kyou wa nanyoubi desuka. ( Hôm nay là thứ mấy?)
.... Kyou wa kayoubi desu. (Hôm nay là thứ ba)
b. KURISUMASU wa nanyoubi desuka. ( NOEL là thứ mấy?)
... KURISUMASU wa suiyoubi desu. ( NOEL ngày thứ Tư)
Mẫu câu 3: _____は なんにち ですか。
Ý nghĩa: _____ là ngày mấy?
Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó.
Ví dụ:
Tanjoubi wa nannichi desuka? ( Sinh nhật ngày mấy?)
... Tanjoubi wa 17(jyu nana) nichi desu. (Sinh nhật ngày 17)
Mẫu câu 4:
これ
それ は なん ですか。
あれ
Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì?
Cách dùng:
- Với thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng vì khi đó vật ở xa người trả lời
- Với dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng
- Với dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là
Ví dụ:
Kore wa nanno hon desuka? ( Đây là sách gì?)
... Sore wa Kanjino hon desu. (Đó là sách Kanji)
Mẫu câu 5:
この~
その~ は なんの~ ですか。
あの~
Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì?
Cách dùng: Tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn!
Ví dụ:
Sono zasshi wa nanno zasshi desuka? ( Cuốn tạp chí đó là tạp chí gì?)
... Kono zasshi wa KOMPU-TA- no zasshi desu. ( Cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính)
Phần phụ lục:
Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lạI, và chúng ta có thể dùng cho cả hai trường hợp là "ngày ~" hoặc "~ngày"
Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp cách đếm số với chữ "にち" là được (vd: jyuuichinichi=ngày 11....) nhưng có 1 số trường hợp đặc biệt sau:
và tương tự cho các số còn lại ( vd: nijyuu yokka= ngày 24)
Trên đây là những chia sẻ về từ vựng và ngữ pháp bài 2, bạn có thể xem lại bài 1 tại Giáo trình tiếng Nhật Minano Nihongo sơ cấp bài 1. Chúc các bạn học tập tốt và thành công!
Nguồn: ST
Cập nhật lần cuối: 10/12/2018 6:02:41 PM